XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM TÂN SỬU (2021)
Mùng 1 TẾT năm nay (TÂN SỬU - 2021) nhằm ngày TÂN MÃO, sao CANG, trực TRỪ. Ngày này Hỷ Thần đến phía TÂY NAM, Tài Thần đến phía TÂY, Qúy Thần đến phía NAM. Vì vậy xuất hành đầu năm nên đi về 1 trong 3 hướng đó để cầu phúc lộc, may mắn.
Còn Hạc thần (tức hung thần) đến phía BẮC, cho nên tránh xuất hành về hướng đó trong ngày đầu năm.
Về thời điểm xuất hành thì có thể chọn 1 trong những giờ sau:
- Giờ TÝ (từ 23g đêm đến 1g sáng): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng Đạo, nên là giờ tốt và có thể xuất hành. Những người tuổi THÌN, THÂN, TÝ, SỬU đều hợp với giờ này, và nên đi về phía TÂY NAM.
- Giờ SỬU (từ 1g đến 3g sáng): là giờ Hắc Đạo, lại không có sao nào tốt nên là giờ xấu và không thể xuất hành.
- Giờ DẦN (từ 3g đến 5g sáng): đắc Thiên Ất Qúy Nhân, lại là giờ Hoàng đạo, vì vậy là giờ tốt để xuất hành. Những người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, MÙI đều hợp với giờ này, và nên đi về phía NAM.
- Giờ MÃO (từ 5g đến 7g sáng): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại là giờ Hoàng Đạo, nên cũng là giờ tốt và có thể xuất hành. Giờ này hợp với người tuổi MÙI, HỢI, MÃO, TUẤT, và có thể đi về phía NAM hoặc TÂY NAM. Người thuộc các tuổi khác cũng có thể dùng giờ này để xuất hành.
- Giờ THÌN (7g đến 9g sáng) và Giờ TỴ (9g đến 11g sáng): đều phạm Triệt Lộ Không Vong, nên là những giờ xấu và KHÔNG THỂ xuất hành.
- Giờ NGỌ (11g đến 13g trưa): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại đắc Thiên Ất Qúy Nhân, cũng như là giờ Hoàng đạo, nên dù gặp Tuần Trung Không Vong cũng vẫn là giờ tốt để xuất hành. Những người tuổi DẦN, NGỌ, TUẤT, MÙI đều hợp với giờ này, và nên đi về phía NAM. Người thuộc các tuổi khác cũng có thể dùng giờ này để xuất hành.
- Giờ MÙI (13g đến 15g trưa): là giờ Hoàng Đạo, lại Tam hợp với ngày, nhưng phạm Tuần Trung Không Vong, nên chỉ BÌNH THƯỜNG, và vẫn CÓ THỂ xuất hành.
- Giờ THÂN (15g đến 17g chiều): phạm Ngũ Bất Ngộ, lại là giờ Hắc Đạo, nhưng gặp được Hỷ Thần, nên chỉ BÌNH THƯỜNG, và vẫn CÓ THỂ xuất hành.
- Giờ DẬU (17g đến 19g tối): là 1 trong Tứ Đại Cát Thời, lại đắc Lộc của ngày, cũng như là giờ Hoàng đạo. Hơn nữa lại Tam hợp với năm, nên không còn xung với ngày MÃO, vì vậy là giờ tốt để xuất hành. Những người tuổi SỬU, THÌN, TỴ, DẬU đều hợp với giờ này, và nên đi về phía TÂY hoặc TÂY BẮC. Những người thuộc các tuổi khác (ngay cả tuổi MÃO) cũng có thể dùng giờ này để xuất hành.
- Giờ TUẤT (19g đến 21g tối): tuy Nhị hợp với ngày MÃO, nhưng lại là giờ Hắc Đạo, vì vậy là giờ xấu và KHÔNG NÊN xuất hành.
- Giờ HỢI (21g đến 23g đêm): tuy Tam hợp với ngày MÃO, nhưng lại là giờ Hắc Đạo, vì vậy cũng là giờ xấu và KHÔNG NÊN xuất hành.
Tóm lại, mức độ tốt, xấu của mọi giờ trong ngày là:
- Đại cát: NGỌ, DẬU.
- Trung cát: TÝ, DẦN, MÃO.
- Tiểu cát: MÙI, THÂN.
- Hung: SỬU, THÌN, TỴ, TUẤT, HỢI.
"Bài viết sưu tầm có chọn lọc"